Nhị độ mai


Nh%E1%BB%8B_%C4%91%E1%BB%99_mai
Nhị độ mai (二度梅、「梅の木は二度咲く」) は、ベトナムのノムの詩です。
Nhị độ mai の最初の 2 ページ
Nhị độ mai の 2 ページ目

文章
Nhị
これは詩の最初の8行です
ベトナム語 Chữ Nôm (chữ Nôm, 喃) ベトナム語のアルファベット (chữ Quốc Ngữ、 國語)
化兒 瀋 重 Hoá nhi tăm thẳm nghìn trùng
斤福罪捽 運 Nhắc cân phúc tội, rút vòng vần xây
仉奸 Ngànxưamấykẻgianngay
䀡机報應 Xem cơ báo ứng biết tay trời già
循環 意拯賒 Tuần hoàn lẽ ấy chẳng xa
抌儂餒 疑高撑 Chớ đem nông nỗi mà ngờ cao xanh
閙負仉忠貞 Trời nào phụ kẻ trung trinh
油 难意 停福箕 Dù vương nạn ấy, ắt dành phúc kia

参考文献
^ アジアとアフリカの研究 – 第 9 巻 – 201 ページ スロベンスカ アカデミアが争った。Kabinet orientalistiky – 1974 「芸術的な詩に加えて、詩は民間伝承 (Thach San) や中国文学 (The Plum-tree Blossoms Twice — Nhi do mai) に基づいて書かれました。Nikulin は 19 世紀前半を「儒教反応の時代」、…」

外部リンク
Nhị Độ Mai , ベトナム語
Stub icon
この詩に 関係 する 記事は書きかけです . を拡大することで、を助けることができます。 · “